I. Cây Dó Bầu/Cây Trầm là gì?
Cây Dó Bầu (Cây Trầm) là tên gọi chung cho một loại thực vật thuộc họ trầm gồm 21 loài, sống ở châu Á trong các khu vực rừng mưa của indonesia Indonesia, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaysia, bắc Ấn Độ, Trung Quốc, Philippines, Borneo và New Guinea. Cây cao 6-20cm, lá 5-11cm, rộng 2-4cm. Hoa màu xanh vàng, quả gỗ dài 2,5–3 cm.

II. Trầm Hương được sinh như thế nào từ cây Trầm
Trầm hương được hình thành nên từ quá trình tích lũy tinh dầu ở một số khu vực của mô gỗ (vết thương) bên trong thân cây Dó bầu. Trong đó, các vết thương này có thể được hình thành từ tác động của môi trường tự nhiên như: Bị kiến, sâu đục, mối đục hay bị gãy đổ do bão lớn gây ra. Ngoài ra, hiện nay con người cũng có tác động khá nhiều bằng việc khoan, đục hoặc dùng các chế phẩm vi sinh bơm vào bên trong cây để tạo trầm nhân tạo.

Khi cây bị thương, nó sẽ tự động tiết ra chất nhựa để chữa có thể tự chữa lành vết thương của mình. Theo thời gian dài thậm chí lên đến hàng trăm năm lớp dầu này hấp thụ các dưỡng chất bên ngoài và ăn sâu vào trong tâm gỗ. Từ đó, tạo nên trầm hương cũng chính vì thế trầm thường có vị đắng, màu vàng nâu như sáng ong.
III. Các Loại Cây Dó Bầu trên thế giới
| STT | Loại cây | Nơi sinh trưởng |
| 1 | Aquilaria grandiflora Bth | phân bố ở Trung Quốc |
| 2 | Aquilaria sinensis Merr hoặc Aquilaria chinesis | |
| 3 | Aquilaria yunnanensis.S.C.Huang | |
| 4 | Aquilaria beccariana Van Tiegh | phân bố ở Ấn Độ, Malaysia, Indonesia |
| 5 | Aquilaria microcarpa Baill | phân bố ở Malaysia, Indonesia |
| 6 | Aquilaria hirta Ridl | phân bố ở Malaysia, Indonesia, Singapore |
| 7 | Aquilaria rostrata Ridl | phân bố ở Malaysia |
| 8 | Aquilaria subintegra Ding Hou | phân bố ở Thailand |
| 9 | Aquilaria malaccensis Lamk | phân bố ở Ấn Độ, Bhutan, Malaysia, Indonesia, Lào,Thailand |
| 10 | Aquilaria moszkowskii Gill | phân bố ở Indonesia |
| 11 | Aquilaria cumingiana (Decne) Ridl | phân bố ở Philippines |
| 12 | Aquilaria filaria (Oken) Merr. | |
| 13 | Aquilaria apiculata Merr. | |
| 14 | Aquilaria acuminate (Merr.) Quis | |
| 15 | Aquilaria crassna Pierrei ex Lecomte | phân bố ở VN, Campuchia, Lào |
| 16 | Aquilaria baillonii Pierrei ex Lecomte | phân bố ở VN, Campuchia |
| 17 | Aquilaria banaense P.H.Ho | phân bố ở VN |
| 18 | Aquilaria rugosa L.C.Kiet & P.J.Aquilaria Kessler | |
| 19 | Aquilaria khasiana H.Hallier | phân bố ở Ấn Độ, Bhutan |
IV. Các Loại Cây Dó Bầu Làm Trầm Hương
1. Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte – cây dó Bầu
Aquilaria crassna là một loài thực vật thuộc họ Trầm. Loài này phân bố ở Đông Nam Á và đảo New Guinea. Tại Việt Nam, cây trầm phân bố ở Hà Giang đến Phú Quốc.

2. Aquilaria baillonii Pierre ex Lecomte
Aquilaria baillonii Pierre ex Lecomte, tìm thấy năm 1915, tiếng Việt hay gọi là cây Dó Gạch, phân bố ở Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam-Đà Nẵng, Khánh Hòa.

3. Aquilaria banaensis P.H.Ho
Được tìm thấy năm 1986, tiếng Việt hay gọi là cây dó Bà Nà, phân bố ở Thừa Thiên-Huế (Bạch Mã), Đà Nẵng (Bà Nà).
1- Cành mang quả
2- Mạng lưới gân lá
3-Mặt cắt dọc quả
4-Hình thái bầu nhụy.

4. Aquilaria rugosa L.C.Kiet & P.J.A.Kessler
Aquilaria rugosa L.C. Kiet & P.J.A.Kessler, tìm thấy năm 2005, tiếng Việt gọi là cây dó Quả nhăn, phân bố ở Kon Tum.



